Địa chỉ: Ấp Cầu Mới, Xã Sông Xoài, Thị Xã Phú Mỹ, Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu, Việt Nam.

Xà gồ Z

Xà gồ Z

Xà gồ Z

Chi tiết sản phẩm

Xà gồ Z
Liên hệ
Mô tả

XÀ GỒ Z – GIẢI PHÁP KẾT CẤU CHO NHÀ XƯỞNG HIỆN ĐẠI

 

1. Đặc điểm kỹ thuật của xà gồ Z

 

Xà gồ Z là dòng sản phẩm kết cấu thép phổ biến trong các công trình công nghiệp và dân dụng nhờ vào thiết kế hình chữ Z tối ưu. Đặc điểm kỹ thuật tiêu chuẩn của xà gồ Z bao gồm:

  • Vật liệu sản xuất: Thép cán nguội hoặc cán nóng, mạ kẽm nhúng nóng theo tiêu chuẩn ASTM A653, JIS G3302, hoặc các tiêu chuẩn tương đương.
  • Độ dày: 1.5mm - 3.5mm tùy theo yêu cầu chịu tải.
  • Chiều cao tiết diện: Thông thường từ 100mm - 300mm.
  • Bề rộng cánh: Dao động từ 40mm - 75mm.
  • Độ dài: Có thể gia công theo yêu cầu thực tế của công trình, thường từ 6m - 12m hoặc cắt theo quy cách riêng.
  • Độ mạ thông dụng: Z120 - Z275 g/m² (tùy thuộc vào điều kiện môi trường và yêu cầu về chống ăn mòn).

 

2. Ứng dụng chuyên sâu của xà gồ Z

 

Nhờ vào thiết kế ưu việt và khả năng chịu lực tốt, xà gồ Z được ứng dụng rộng rãi trong các hệ thống kết cấu chịu tải trọng cao:

  • Khung đỡ mái nhà xưởng: Giúp gia tăng độ cứng cho hệ khung, tối ưu khả năng chịu lực và giảm tải trọng tổng thể của công trình.
  • Kết cấu nhà thép tiền chế: Sử dụng trong các hệ giằng ngang, hệ khung chịu lực để tối ưu hóa kết cấu và tiết kiệm vật liệu.
  • Kết cấu sàn gác nhẹ: Ứng dụng trong các công trình dân dụng, nhà xưởng cần giải pháp kết cấu nhẹ nhưng vẫn đảm bảo khả năng chịu tải tốt.
  • Giàn giáo, kết cấu đỡ panel tường và mái: Đặc biệt phù hợp cho các công trình công nghiệp yêu cầu độ bền cao.

3. Tại sao nên sử dụng xà gồ Z thay cho các loại xà gồ khác và thép hộp?

So với xà gồ C, xà gồ hộp, hay các dòng thép hình khác, xà gồ Z sở hữu nhiều lợi thế vượt trội:

3.1. Hiệu suất chịu lực cao hơn xà gồ C

  • Xà gồ Z có khả năng chồng lắp tại các điểm nối, tạo nên hệ khung liên tục, giúp tối ưu hóa kết cấu và phân bổ tải trọng tốt hơn so với xà gồ C (vốn chỉ có khả năng nối đầu đối đầu).
  • Nhờ thiết kế này, xà gồ Z có thể chịu tải trọng lớn hơn mà không cần gia cố quá nhiều, tiết kiệm vật tư.

3.2. Tiết kiệm chi phí so với thép hộp

  • Thép hộp có trọng lượng lớn hơn đáng kể so với xà gồ Z có cùng khả năng chịu lực, dẫn đến chi phí nguyên vật liệu và vận chuyển cao hơn.
  • Xà gồ Z có thiết kế rỗng và cường độ cao, giúp giảm trọng lượng kết cấu tổng thể nhưng vẫn đảm bảo khả năng chịu lực.

3.3. Linh hoạt trong thiết kế và thi công

  • Dễ dàng gia công, khoan lỗ bắt bulong và cắt theo yêu cầu.
  • Khả năng kết hợp linh hoạt với các vật liệu khác như tôn lợp, tấm panel, hệ thống mái che.
  • Dễ dàng thay thế hoặc nâng cấp mà không ảnh hưởng đến toàn bộ kết cấu.

4. Lưu ý khi sử dụng xà gồ Z

Để đảm bảo độ bền và hiệu suất của xà gồ Z, cần lưu ý một số điểm quan trọng:

  • Lựa chọn độ dày và kích thước phù hợp: Cần tính toán tải trọng mái, tải trọng gió và điều kiện môi trường để chọn xà gồ có độ dày, chiều cao cánh và độ mạ phù hợp.
  • Chống ăn mòn: Đối với công trình gần biển hoặc môi trường có độ ẩm cao, nên chọn xà gồ có lớp mạ kẽm cao (Z275 trở lên) hoặc bổ sung sơn bảo vệ.
  • Gia cố tại các điểm chịu lực cao: Cần tính toán và bổ sung hệ giằng phù hợp để tránh hiện tượng võng hay biến dạng khi chịu tải trọng lớn.
  • Lắp đặt đúng quy cách: Đảm bảo các mối nối chồng lắp đúng kỹ thuật, sử dụng bulong tiêu chuẩn để đảm bảo độ chắc chắn.

5. Tổng kết

Xà gồ Z không chỉ là giải pháp tối ưu cho hệ mái nhà xưởng mà còn đóng vai trò quan trọng trong nhiều kết cấu công trình khác. Với khả năng chịu lực vượt trội, trọng lượng nhẹ, và chi phí hợp lý, xà gồ Z ngày càng được ưa chuộng trong ngành xây dựng, đặc biệt là trong thi công nhà xưởng và nhà thép tiền chế. Việc lựa chọn xà gồ Z phù hợp sẽ giúp tối ưu hiệu suất công trình, tiết kiệm chi phí và nâng cao tuổi thọ kết cấu.

 

6. Bảng tỷ trọng xà gồ Z theo độ dày tiêu chuẩn

Dưới đây là bảng tỷ trọng của xà gồ Z theo các độ dày phổ biến, giúp xác định khối lượng thép sử dụng trong công trình:

 

Chiều cao (mm)

Bề rộng cánh (mm)

Độ dày (mm)

Trọng lượng (kg/m)

100

50

1.5

2.10

100

50

2.0

2.80

125

50

1.5

2.60

125

50

2.0

3.50

150

65

1.8

3.90

150

65

2.5

5.40

175

65

2.0

4.80

175

65

2.5

6.00

200

75

2.0

5.60

200

75

2.5

7.00

250

75

2.5

8.80

250

75

3.0

10.50

300

75

3.0

11.90

300

75

3.5

13.80


Công thức tính trọng lượng xà gồ Z

Trọng lượng của xà gồ Z có thể tính theo công thức sau:

W=(B+2C)×t×ρ

Trong đó:

W : Trọng lượng xà gồ (kg/m)

B : Chiều rộng thân xà gồ (mm)

C : Bề rộng cánh xà gồ (mm)

t : Độ dày xà gồ (mm)

ρ : Khối lượng riêng của thép (7.85 g/cm³ hoặc 7850 kg/m³)

 

Lưu ý: Công thức trên mang tính chất tham khảo, trọng lượng thực tế có thể thay đổi tùy theo tiêu chuẩn sản xuất và lớp mạ kẽm

Lượt xem: 2090

CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI HOÀNG ÂN

Địa chỉ: Ấp Cầu Mới, Xã Sông Xoài, Thị Xã Phú Mỹ, Bà Rịa Vũng Tàu

Chi Nhánh: Quốc Lộ 1A, Ấp 6, Xã Thạnh Đức, Huyện Bến Lức, Tỉnh Long An

Kho Bình Định: Khu QH TDC QL1A, QL 19, P. Nhơn Hòa, TX An Nhơn, Bình Định

Điện Thoại: 0985.396.662 – 0906.821.335 – MST: 3502320552

Website: hoangansteel.com.vn – Email: kinhdoanh@hoangansteel.com.vn

Xà gồ Z

Xà gồ Z

Xà gồ Z

Zalo Zalo
Hotline tư vấn miễn phí: 0985396662